Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 214) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 57: Để phân biệt Na2CO3 với NaHCO3 không thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. HCl loãng.                        B. Ca(OH)2.                          C. CH3COOH.                     D. CaCl2.

Câu 58: Khí nào sau đây là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường lớn nhất?

A. O3.                                    B. CO2.                                 C. H2.                                    D. O2.

Câu 59: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 67,3 gam.                          B. 76,3 gam.                         C. 63,7 gam                          D. 73,6 gam

Câu 60: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là

A. 2.                                      B. 1.                                      C. 4.                                      D. 3.

Câu 61: Cho các mệnh đề về stiren:

(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.

(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.

(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.

(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.

(5) Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

Số mệnh đề đúng là

A. 3.                                      B. 5.                                      C. 2.                                      D. 4.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 214) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 214) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 214) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 214
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... 
SBD:.........................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Vinylaxetat có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH = CH2. C. CH3COOCH = CH2. D. CH2 = CH – COOCH3.
Câu 42: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai?
A. Anđehit là hợp chất không no.	B. Anđehit có tính khử.
C. Anđehit có tính oxi hoá.	D. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon.
Câu 43: Cho các polime: polietil...chất có thể phản ứng được với H2 (t0, Ni) với tỉ lệ 1: 2 là
A. (1), (3), (5).	B. (2), (3), (5).	C. (2), (4), (5).	D. (1), (2), (5).
Câu 56: Hoà tan hoàn toàn 6,30 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?
A. 33,90g.	B. 15,96 g.	C. 16,95 g.	D. 31,92 g.
Câu 57: Để phân biệt Na2CO3 với NaHCO3 không thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl loãng.	B. Ca(OH)2.	C. CH3COOH.	D. CaCl2.
Câu 58: Khí nào sau đây là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường lớn nhất?
A. O3.	B. CO2.	C. H2.	D. O2.
Câu 59: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 67,3 gam.	B. 76,3 gam.	C. 63,7 gam	D. 73,6 gam
Câu 60: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là
A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 61: Cho các mệnh đề về stiren:
(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.
(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.
(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.
(5) Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 62: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 63: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 58,8 gam.	B. 58,0 gam.	C. 50,8 gam.	D. 68,5 gam.
Câu 64: Valin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. H2N – CH2 – COOH.	B. HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH.
C. H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH	D.  CH3 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH.
Câu 65: Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung d...nzen có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với Na mà không tác dụng được với NaOH?
A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 2.
Câu 75: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.
B. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương.
C. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
D. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4O, C4H10 và C4H8 cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy thoát ra được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu 14,00 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 4,96 gam. Giá trị m là
A. 2,52 gam.	B. 2,16 gam.	C. 1,26 gam.	D. 2,61 gam.
Câu 77: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: 
Giá trị của b là
A. 0,08.	B. 0,10.	C. 0,12.	D. 0,11.
Câu 78: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
A. 11,30.	B. 10,75.	C. 11,00.	D. 10,50.
Câu 79: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là
A. 5,254 gam.	B. 2,627 gam.	C. 5,970 gam.	D. 2,985 gam.
Câu 80: Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 98,0.	B

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_214_truo.doc
  • xlsxDAP AN MA DE CHAN.xlsx