Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 208) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 43: Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?

A. 6.                                      B. 4.                                      C. 5.                                      D. 3.

Câu 44: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở khi tác dụng với H2 (t0, Ni) tạo ra isopentan?

A. 5.                                      B. 4.                                      C. 6.                                      D. 7.

Câu 45: Cho các dung dịch sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaOH. Số dung dịch tạo chất kết tủa khi cho vào dung dịch Ca(HCO3)2 là

A. 1.                                      B. 2.                                      C. 4.                                      D. 3.

Câu 46: Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 25,4.                                 B. 29,4.                                 C. 20,5.                                  D. 24,5.

Câu 47: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, polistiren. Dãy gồm các polime tổng hợp là

A. polietilen, polistiren, nilon-6.                                        B. polietilen, xenlulozơ, nilon-6.

C. polistiren, xenlulozơ, nilon-6,6.                                    D. polietilen, tinh bột, nilon-6.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 208) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 208) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 208) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 208
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... 
SBD:.........................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; 
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Cho 28,4 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 73,6 gam	B. 67,3 gam.	C. 76,3 gam.	D. 63,7 gam
Câu 42: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 50,8...m.	D. 1,26 gam.
Câu 54: Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở có CTPT C4H6?
A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 5.
Câu 55: Tinh bột có nhiều trong củ và hạt của các cây lương thực. Công thức phân tử của tinh bột là
A. (C6H10O5)n.	B. C6H12O6.	C. C6H10O4.	D. C12H22O11.
Câu 56: Vinylaxetat có công thức cấu tạo là
A. CH2 = CH – COOCH3.	B. HCOOCH = CH2.	C. CH3COOCH = CH2.	D. CH3COOCH3.
Câu 57: Cho V lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,12.	5,60.	C. 6,72.	D. 2,24.
Câu 58: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 59: Valin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH	B. HOOC – CH(NH2) – CH2 – CH2 – COOH.
C.  CH3 – CH(CH3) – CH(NH2) – COOH.	D. H2N – CH2 – COOH.
Câu 60: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Fe tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.	B. Fe tan trong dung dịch HCl đặc tạo FeCl2.
C. Fe tan trong dung dịch FeCl3.	D. Fe tan trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Câu 61: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
B. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
C. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương.
D. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.
Câu 62: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. C6H5NHCH3.	B. C6H5NH2.	C. (CH3)2NH.	D. NH3.
Câu 63: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch H2SO4 loãng là đúng?
A. pH của dung dịch trong quá trình điện phân bị giảm dần.
B. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch không thay đổi.
C. pH ban đầu tăng sau đó lại giảm dần.
D. pH ban đầu giảm sau đó tăng dần.
Câu 64: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai?
A. Anđehit có tính khử.	B. Anđe...H3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3 - CH = CH2 (3); CH≡CCHO (4) ; OHC - CHO (5). Những chất có thể phản ứng được với H2 (t0, Ni) với tỉ lệ 1: 2 là
A. (2), (4), (5).	B. (1), (2), (5).	C. (2), (3), (5).	D. (1), (3), (5).
Câu 75: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat:
A. Có thể dùng dung dịch Brom để phân biệt Glucozơ và Fructozơ.
B. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư để phân biệt Fructozơ và Glucozơ.
C. Có thể dùng iot để phân biệt tinh bột và xenlulozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng thuỷ phân.
Câu 76: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. 2C6H5ONa + CO2 + H2O →  2C6H5OH + Na2CO3	B. C6H5OH + HCl →  C6H5Cl + H2O
C. C2H5OH + NaOH →  C2H5ONa + H2O	D. C2H5ONa + HCl →  C2H5OH + NaCl
Câu 77: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: 
Giá trị của b là
A. 0,11.	B. 0,12.	C. 0,10.	D. 0,08.
Câu 78: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là
A. 5,254 gam.	B. 2,985 gam.	C. 5,970 gam.	D. 2,627 gam.
Câu 79: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây?
A. 10,75.	B. 11,00.	C. 10,50.	D. 11,30.
Câu 80: Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 109,7.	B.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_208_truo.doc
  • xlsxDAP AN MA DE CHAN.xlsx