Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 43: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là khôngđúng?
A. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
B. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.
C. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).
D. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 44: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (as) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
A. 8. B. 9. C. 10. D. 7.
Câu 45: Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 2. B. 4. C. 3 D. 1.
Câu 46: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4. B. 9,6. C. 19,2. D. 8,2.
Câu 47: Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. tơ lapsan. B. tơ nilon - 6,6. C. tơ nitron. D. tơ nilon-6.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 207) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 207 Họ và tên thí sinh:.................................................................................... SBD:......................................................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108. Câu 41: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 52,70 gam. B. 60,05 gam C. 50,60 gam. D. 57,20 gam Câu 42: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 139,35 gam. B. 150,25 gam C. 97,45 gam. D. ... Câu 55: Glucozơ có nhiều trong quả nho và nó có công thức phân tử là A. (C6H10O5)n B. C12H22O11. C. C6H12O. D. C6H12O6. Câu 56: Etylaxetat có công thức cấu tạo là A. HCOOCH3. B. HCOOCH2CH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOCH2CH3. Câu 57: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,88. B. 3,94. C. 39,4. D. 19,70. Câu 58: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 1 : 1. D. 2 : 3. Câu 59: Alanin có CTCT thu gọn là A. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH. B. H2N – CH2 – CH2 – COOH. C. H2NCH2COOH. D. CH3 – CH(NH2) – COOH. Câu 60: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Fe tan trong dung dịch HCl. B. Fe tan trong dung dịch FeCl2. C. Fe tan trong dung dịch CuSO4. D. Fe tan trong dung dịch FeCl3. Câu 61: Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là A. Tinh bột có màu trắng còn xenlulozơ có màu xám hoặc xanh. B. Xenlulozơ có cấu tạo mạch không nhánh còn tinh bột có thể có mạch phân nhánh. C. Thuỷ phân tinh bột thu được glucozơ còn thuỷ phân xenlulozơ thu được fructozơ D. Tinh bột tạo phức được với Cu(OH)2 còn xenlulozơ thì không. Câu 62: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất? A. (C6H5)2NH. B. C6H5NH2. C. NH3. D. C6H5CH2NH2. Câu 63: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng? A. Na2SO4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân. B. Trong quá trình điện phân thì pH của dung dịch giảm dần. C. Dung dịch trong quá trình điện phân hoà tan được Al2O3 D. Trong quá trình điện phân, nồng độ của dung dịch giảm dần. Câu 64: Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của các hợp chất anđehit là đúng? A. Anđehit chỉ có tính khử. B. Anđehit chỉ có tính oxi hoá. C. Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. D. Anđehit là chất l... (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (5). D. (1),(2), (4), (5). Câu 75: Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohiđrat? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6. B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n C. Các mono saccarit đều không bị thuỷ phân. D. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ. Câu 76: Phản ứng nào dưới đây là đúng? A. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O B. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O C. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O D. 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3 Câu 77: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: Tổng giá trị (x + y) bằng A. 162,3. B. 163,2. C. 132,6. D. 136,2. Câu 78: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: - Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M). - Bình 2: chứa 800ml dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra m gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100% và tại catot nước chưa bị điện phân. Kim loại M là A. Ni. B. Fe. C. Cu. D. Zn. Câu 79: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,44 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây? A. 9,1. B. 10,0 C. 9,7. D. 9,5. Câu 80: Cho tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 x M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y (không chứa SO2 ). Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 250 ml dung d
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_207_truo.doc
- DAP AN MA DE LE.xlsx