Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 204) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 43: Sự giống nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là
A. Cả 2 chất đều có phản ứng tráng gương.
B. Cả 2 chất đều có chung công thức phân tử.
C. Cả hai chất đều thuộc loại đissaccarit.
D. Cả 2 chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.
Câu 44: Dung dịch Z chứa 0,1 mol Cu2+; 0,2 mol SO42-; 0,4 mol Na+ và y mol Br-. Khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 50,8 gam. B. 68,5 gam. C. 58,0 gam. D. 58,8 gam.
Câu 45: Cho các mệnh đề về stiren:
(1) Stiren là đồng đẳng với benzen.
(2) Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4.
(3) Stiren còn có tên gọi khác là vinylbenzen.
(4) Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.
(5) Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
Số mệnh đề đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 204) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 204 Họ và tên thí sinh:.................................................................................... SBD:......................................................................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Hoà tan hoàn toàn 6,30 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan? A. 31,92 g. B. 16,95 g. C. 15,96 g. D. 33,90g. Câu 42: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2 = CHCHO (2) ; CH3 - CH = CH2 (3); CH≡CCHO (4); OHC-CHO (5). Những chất có th... C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 55: Nhận xét nào sau đây về các hợp chất anđehit là sai? A. Anđehit có tính khử. B. Anđehit có tính oxi hoá. C. Anđehit là dẫn xuất chứa nitơ của hiđrocacbon. D. Anđehit là hợp chất không no. Câu 56: Công thức cấu tạo của propilen là A. CH3 – CH – CHO. B. CH2 = CH – CH3. C. CH º C – CH3. D. CH2 = C = CH2. Câu 57: Vinylaxetat có công thức cấu tạo là A. CH2 = CH – COOCH3. B. HCOOCH = CH2. C. CH3COOCH = CH2. D. CH3COOCH3. Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm C2H4O, C4H10 và C4H8 cần dùng vừa đủ 4,816 lít O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy thoát ra được cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu 14,00 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 4,96 gam. Giá trị m là A. 2,61 gam. B. 2,16 gam. C. 2,52 gam. D. 1,26 gam. Câu 59: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 58,065 % CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 60: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 2 mol Alanin và 1 mol Glyxin. Nhận định nào sau đây về X là sai? A. X chứa 2 liên kết peptit. B. X có 2 đồng phân. C. 1mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH. D. X thuộc loại tripeptit. Câu 61: Tinh bột có nhiều trong củ và hạt của các cây lương thực. Công thức phân tử của tinh bột là A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C6H10O4. D. C12H22O11. Câu 62: Hợp chất của Na được sử dụng làm thuốc chữa đau dạ dày là A. Na2CO3. B. NaNO3. C. NaOH. D. NaHCO3. Câu 63: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, polistiren. Dãy gồm các polime tổng hợp là A. polietilen, polistiren, nilon-6. B. polietilen, xenlulozơ, nilon-6. C. polistiren, xenlulozơ, nilon-6,6. D. polietilen, tinh bột, nilon-6. Câu 64: Nhận địn... 20,0 gam kết tủa và khối lượng bình chứa dung dịch phản ứng tăng lên m (gam). Giá trị m là A. 14,2. B. 24,1. C. 12,4. D. 21,4. Câu 74: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch H2SO4 loãng là đúng? A. pH ban đầu giảm sau đó tăng dần. B. pH của dung dịch trong quá trình điện phân bị giảm dần. C. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch không thay đổi. D. pH ban đầu tăng sau đó lại giảm dần. Câu 75: Xà phòng hóa hoàn toàn 18,5 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 29,4. B. 24,5. C. 20,5. D. 25,4. Câu 76: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với Na mà không tác dụng được với NaOH? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 77: Hòa tan bột Fe trong dung dịch A có chứa KNO3 và H2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y,chất rắn không tan và 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 120,0. B. 100,4. C. 109,7. D. 98,0. Câu 78: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Khi thuỷ phân a gam đipeptit Y hay b gam tripeptit Z thì đều chỉ thu được m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,30 mol H2O còn khi đốt cháy b gam Z thì thu được 0,275 mol H2O. Y, Z đều là các peptit mạch hở. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau đây? A. 11,30. B. 11,00. C. 10,75. D. 10,50. Câu 79: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau: Giá trị của b là A. 0,11. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,08. Câu 80: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,680 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,627 gam. B. 5,254 gam
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_204_truo.doc
- DAP AN MA DE CHAN.xlsx