Đề thi thử THPT đợt 1 môn Lịch sử 12 (Mã đề 316) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 1: Điều kiện khách quan tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành lại độc lập trong tháng 8 năm 1945 là
A. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
B. Nhật ở Đông Dương đầu hàng vô điều kiện.
C. mọi lực lượng trung gian trong nước đã ngả về phe cách mạng.
D. Đảng đã chuẩn bị chu đáo, nhân dân sàng sàng nổi dậy khi có lệnh khởi nghĩa.
Câu 2: Một trong những rào cản của Nhật Bản trong nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị từ đầu những
năm 90 của thế kỉ XX đến nay là
A. hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. B. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
C. học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu. D. hiệp ước Xan Phranxixcô.
Câu 3: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo là
A. Độc lập dân tộc và ruộng đất. B. Độc lập dân tộc và tự do.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ. D. Độc lập dân tộc, công bằng xã hội.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ hội mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các nước trên thế
giới?
A. Tranh thủ được vốn đầu tư từ các nước trên thế giới.
B. Tận dụng được thành tựu khoa học – kĩ thuật từ các nước phát triển.
C. Mở rộng thị trường xuất – nhập khẩu.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong giai đoạn 1945-1950?
A. Trở thành “sân sau” của Mĩ. B. Thực hiện “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới.
C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 6: Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là
A. chính trị, xã hội bất ổn.
B. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
C. là cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu.
D. chính trị, xã hội ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
Câu 7: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chính sách nào ở hậu phương đã góp phần
củng cố khối liên minh công - nông?
A. Giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. Phát động phong trào thi đua yêu nước khắp mọi ngành, mọi giới.
C. Vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến.
Câu 8: Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 9: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1953-1954),
thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Tăng cường viện binh Mĩ để thực hiện kế hoạch Nava.
B. Đưa ra kế hoạch Nava để chấm dứt chiến tranh.
C. Can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. Giảm dần viện trợ cho Pháp và tìm tay sai thay thế.
A. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
B. Nhật ở Đông Dương đầu hàng vô điều kiện.
C. mọi lực lượng trung gian trong nước đã ngả về phe cách mạng.
D. Đảng đã chuẩn bị chu đáo, nhân dân sàng sàng nổi dậy khi có lệnh khởi nghĩa.
Câu 2: Một trong những rào cản của Nhật Bản trong nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị từ đầu những
năm 90 của thế kỉ XX đến nay là
A. hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. B. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
C. học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu. D. hiệp ước Xan Phranxixcô.
Câu 3: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo là
A. Độc lập dân tộc và ruộng đất. B. Độc lập dân tộc và tự do.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ. D. Độc lập dân tộc, công bằng xã hội.
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng cơ hội mà xu thế toàn cầu hóa tạo ra cho các nước trên thế
giới?
A. Tranh thủ được vốn đầu tư từ các nước trên thế giới.
B. Tận dụng được thành tựu khoa học – kĩ thuật từ các nước phát triển.
C. Mở rộng thị trường xuất – nhập khẩu.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong giai đoạn 1945-1950?
A. Trở thành “sân sau” của Mĩ. B. Thực hiện “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới.
C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 6: Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là
A. chính trị, xã hội bất ổn.
B. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
C. là cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu.
D. chính trị, xã hội ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
Câu 7: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chính sách nào ở hậu phương đã góp phần
củng cố khối liên minh công - nông?
A. Giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. Phát động phong trào thi đua yêu nước khắp mọi ngành, mọi giới.
C. Vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến.
Câu 8: Giai cấp nào trong xã hội Việt Nam sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 9: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1953-1954),
thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Tăng cường viện binh Mĩ để thực hiện kế hoạch Nava.
B. Đưa ra kế hoạch Nava để chấm dứt chiến tranh.
C. Can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
D. Giảm dần viện trợ cho Pháp và tìm tay sai thay thế.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Lịch sử 12 (Mã đề 316) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Lịch sử 12 (Mã đề 316) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 316 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 1: Điều kiện khách quan tạo thời cơ cho nhân dân ta đứng lên giành lại độc lập trong tháng 8 năm 1945 là A. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. B. Nhật ở Đông Dương đầu hàng vô điều kiện. C. mọi lực lượng trung gian trong nước đã ngả về phe cách mạng. D. Đảng đã chuẩn bị chu đáo, nhân dân sàng sàng nổi dậy khi có lệnh khởi nghĩa. Câu 2: Một trong những rào cản của Nhật Bản trong nỗ lực vươn lên thành cường quốc chính trị từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX đến nay là A. hiệp ước an ninh M... Nava. B. Đưa ra kế hoạch Nava để chấm dứt chiến tranh. C. Can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. D. Giảm dần viện trợ cho Pháp và tìm tay sai thay thế. Mã đề thi 316 Trang 2/4 - Mã đề thi 316 Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần đạt tới đỉnh cao? A. Xuất hiện chính quyền kiểu mới sau các cuộc bạo động ở Nghệ An, Hà Tĩnh. B. Các cuộc biểu tình của công – nông có vũ trang tự vệ và lập chính phủ Xô Viết. C. Thiết lập chính phủ Xô Viết để thực hiện quyền làm chủ của quần chúng. D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết. Câu 11: Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới đã xuất hiện các trung tâm kinh tế - tài chính nào? A. Mỹ, Nhật Bản, Anh. B. Mỹ, Tây Âu, Trung Quốc. C. Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu. D. Mỹ, Cộng hòa Liên bang Đức, Anh. Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương của Đảng được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941? A. Phát động khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. B. Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh). C. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta. D. Xác định chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm. Câu 13: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. cách mạng tư sản kiểu mới.` B. cách mạng tư sản dân quyền. C. cách mạng tư sản. D. cách mạng vô sản. Câu 14: Theo quyết định Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của quốc gia nào? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 15: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX đều A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài. B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. Câu 16: Ch... C. Việt Nam. D. Cam-pu-chia. Câu 22: Lí do Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác-Lênin (2/1951) là A. để Việt Nam dễ dàng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hơn. B. để phù hợp với đặc điểm phát triển của mỗi nước. C. để xóa bỏ Liên bang Đông Dương, thành lập 3 quốc gia độc lập. D. để phù hợp với xu hướng dân tộc chủ nghĩa. Câu 23: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phân hóa thành các tổ chức cộng sản. D. Tân Việt Cách mạng đảng ra đời. Câu 24: Sự kiện nào đã buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp? A. Thực dân Pháp tiến quân ra Bắc. B. Ta kí Hiệp ước với Hoa và Pháp nhằm “hòa để tiến”. C. Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc thỏa thuận cho Anh, Pháp ra miền Bắc. Câu 25: Việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951) đã A. khiến Nhật Bản phụ thuộc hoàn toàn vào Mĩ. B. quyết định sự phát triển thần kì về kinh tế của Nhật. C. tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật. D. đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước. Câu 26: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế châu Á”? A. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan. B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hồng Kông. D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. Câu 27: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920- 1930 là A. soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam. B. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam. C. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. D. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 28: Điểm chu
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_lich_su_12_ma_de_316_nam_hoc_2020.pdf
- dap an lich su.pdf