Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 222) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 41: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? 
A. Cho lá đồng vào dung dịch gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4. 
B. Cho lá nhôm vào dung dịch KOH. 
C. Đốt sợi magie trong khí clo. 
D. Cho đinh sắt vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. 
Câu 42: Trong phân tử chất nào sau đây có liên kết ba? 
A. Etan. B. Axetilen. C. Etilen. D. Benzen. 
Câu 43: Đun nóng hỗn hợp gồm 2,76 gam C2H5OH với 3,0 gam CH3COOH có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, 
thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là 
A. 5,28. B. 3,52. C. 4,22. D. 4,40. 
Câu 44: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được CH3COONa? 
A. C2H3COOC2H5. B. HCOOCH3. 
C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. 
Câu 45: Cho m gam anilin (C6H5NH2) tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 
được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 11,25 gam. B. 10,68 gam. C. 11,16 gam. D. 11,02 gam. 
Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? 
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. 
Câu 47: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là 
A. Cr. B. Os. C. Li. D. Fe. 
Câu 48: Polisacarit X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người. X được tạo thành trong cây 
xanh nhờ quá trình quang hợp. Chất X là 
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. 
Câu 49: Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là 
A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2. 
Câu 50: Công thức của tristearin là 
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. 
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. 
Câu 51: Poli(vinyl clorua) được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây? 
A. CH2 = CH2. B. CH2 = CHCl. C. CF2 = CF2. D. CH3 – CH2Cl. 
Câu 52: Số nguyên tử cacbon trong phân tử frutozơ là 
A. 11. B. 12. C. 6. D. 22. 
Câu 53: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Dung dịch glyxin không làm quỳ tím đổi màu. 
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. 
C. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất rắn. 
D. Amino axit không phản ứng với dung dịch NaOH.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 222) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 222) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 222) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 222 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; 
Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. 
Câu 41: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? 
 A. Cho lá đồng vào dung dịch gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4. 
 B. Cho lá nhôm vào dung dịch KOH. 
 C. Đốt sợi magie trong khí clo. 
 D. Cho đinh sắt vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. 
Câu 42: Trong phân tử chất nào sau đây có liên kết ba? 
 A. Etan...,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam 
ancol. Giá trị của m là 
 A. 3,2. B. 6,7. C. 8,2. D. 4,6. 
Câu 56: Nhiệt phân muối nào sau đây thu được oxit kim loại? 
 A. KNO3. B. Cu(NO3)2. C. NaNO3. D. AgNO3. 
Câu 57: Etylamin có công thức là 
 A. (CH3)2NH. B. CH3NH2. C. C2H5NH2. D. (C2H5)2NH. 
Câu 58: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? 
 A. H2SO4. B. NaCl. C. HCl. D. NaOH. 
Câu 59: Số liên kết peptit trong pentapeptit mạch hở là 
 A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 60: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy? 
 A. Fe. B. Al. C. Au. D. Cu. 
Câu 61: Cho kim loại Cu dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối 
lượng Cu đã phản ứng là 
 A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,28 gam. D. 0,64 gam. 
Câu 62: Số nhóm cacboxyl và số nhóm amino có trong một phân tử lysin tương ứng là 
 A. 2 và 1. B. 1 và 2. C. 2 và 2. D. 1và 1. 
Câu 63: Khi cho 3-4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất 
hiện 
 A. kết tủa màu vàng. B. kết tủa màu đen. 
 C. kết tủa màu trắng. D. bọt khí thoát ra. 
Câu 64: Chất nào sau đây thuộc loại anđehit? 
 A. CH3COOH. B. CH3NH2 C. C2H5OH. D. CH3CHO. 
Câu 65: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? 
 A. Tơ tằm. B. Tơ nilon-6,6. C. Tơ visco. D. Tơ nitron. 
Câu 66: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm 
có HCOOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là 
 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 67: Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử yếu nhất là 
 A. Zn. B. Mg. C. Cu. D. Fe. 
Câu 68: Este HCOOCH3 có tên gọi là 
 A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. 
Câu 69: Chất X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C7H6O2, tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Số 
công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là 
 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 34,1 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alani...hế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. 
 B. Khi cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 thì thu được kim loại Fe. 
 C. Các nguyên tử kim loại đều có 1 hoặc 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. 
 D. Nhôm thường được dùng làm dây truyền tải điện là do nhôm dẫn điện tốt hơn đồng. 
Câu 75: Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và 
ancol; Mx < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung 
dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy 
đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol 
Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng 
của Y trong 8,56 gam E là 
 A. 7,10. B. 1,74. C. 8,70. D. 1,46. 
Câu 76: Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hyđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế 
tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 
lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong 
A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là 
 A. 21,76%. B. 21,24%. C. 18,13%. D. 17,62%. 
Câu 77: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 
2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol 
KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là 
 A. 26,64. B. 24,80. C. 26,28. D. 24,44. 
Câu 78: Supephotphat kép được sản xuất từ H2SO4 đặc và nguyên liệu là quặng photphorit (chứa 40% 
Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất không chứa photpho). Từ 387,5 tấn quặng photphorit ở trên sản xuất được tối đa 
m tấn supephotphat kép có độ dinh dưỡng 50%. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 90%. Giá trị c

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_hoa_hoc_12_ma_de_222_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an hoa hoc.pdf