Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 221) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 41: Trong phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn?
A. Etilen. B. Axetilen. C. Etan. D. Benzen.
Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 8,2. C. 6,7. D. 4,6.
Câu 43: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 44: Công thức của triolein là
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 45: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. HCl. B. KOH. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 46: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được C2H5OH?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOC3H7. D. HCOOC2H3.
Câu 47: Cho kim loại Zn dư vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
khối lượng Ag là
A. 2,16 gam. B. 1,30 gam. C. 1,08 gam. D. 0,65 gam.
Câu 48: Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?
A. KNO3. B. Fe(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. AgNO3.
Câu 49: Thủy phân chất X, thu được glucozơ và frutozơ. Trong công nghiệp, chất X là nguyên liệu dùng trong
kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. glucozơ.
Câu 50: Metylamin có công thức là
A. CH3NH2. B. (C2H5)2NH. C. C2H5NH2. D. (CH3)2NH.
Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 52: Số liên kết peptit trong tetrapeptit mạch hở là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 53: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64
gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 14,4. C. 8,1. D. 9,0.
A. Etilen. B. Axetilen. C. Etan. D. Benzen.
Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 8,2. C. 6,7. D. 4,6.
Câu 43: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Câu 44: Công thức của triolein là
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 45: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. HCl. B. KOH. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 46: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được C2H5OH?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOC3H7. D. HCOOC2H3.
Câu 47: Cho kim loại Zn dư vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
khối lượng Ag là
A. 2,16 gam. B. 1,30 gam. C. 1,08 gam. D. 0,65 gam.
Câu 48: Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?
A. KNO3. B. Fe(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. AgNO3.
Câu 49: Thủy phân chất X, thu được glucozơ và frutozơ. Trong công nghiệp, chất X là nguyên liệu dùng trong
kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. glucozơ.
Câu 50: Metylamin có công thức là
A. CH3NH2. B. (C2H5)2NH. C. C2H5NH2. D. (CH3)2NH.
Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
Câu 52: Số liên kết peptit trong tetrapeptit mạch hở là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 53: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64
gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 14,4. C. 8,1. D. 9,0.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 221) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 221) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 221 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Trong phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn? A. Etilen. B. Axetilen. C. Etan. D. Benzen. Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 3,2. B. 8,2. C. 6,7. D. 4,6. Câu 43: Trong công nghiệp, kim loại nào ...ng dịch AlCl3, thấy xuất hiện A. kết tủa màu đen. B. bọt khí thoát ra. C. kết tủa màu vàng. D. kết tủa màu trắng. Câu 59: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Cho lá đồng vào dung dịch gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. Cho lá nhôm vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. C. Đốt dây sắt trong khí clo. D. Cho lá nhôm vào dung dịch NaOH. Câu 60: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. Hg. B. Cr. C. Na. D. W. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch glyxin làm quỳ tím hóa xanh. B. Ở nhiệt độ thường, các amin đều là chất khí. C. Amino axit có tính chất lưỡng tính. D. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa vàng. Câu 62: Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 loãng, thu được khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Khí X là A. NO2. B. NO. C. N2. D. N2O. Câu 63: Đun nóng hỗn hợp gồm 2,3 gam C2H5OH với 4,8 gam CH3COOH có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là A. 7,04. B. 3,52. C. 4,40. D. 5,63. Câu 64: Chất nào sau đây thuộc loại axit cacboxylic? A. CH3NH2 B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH3CHO. Câu 65: Este CH3COOC2H5 có tên gọi là A. metyl axetat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl fomat. Câu 66: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có HCOONa. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 67: Cho m gam anilin (C6H5NH2) tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 12,95 gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,90 gam. B. 9,18 gam. C. 11,16 gam. D. 9,30 gam. Câu 68: Trong các ion sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Fe2+. B. Zn2+. C. Mg2+. D. Cu2+. Câu 69: Đốt cháy 8,84 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol; Mx < MY) cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,84 gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), ...là quặng photphorit (chứa 50% Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất không chứa photpho). Để sản xuất được 159,75 tấn phân lân supephotphat kép có độ dinh dưỡng 40% thì cần dùng ít nhất m tấn quặng photphorit trên. Biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là A. 279,00. B. 348,75. C. 211,63. D. 139,50. Câu 75: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1:Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế etan. (b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hyđrocacbon. (c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4 thì các dung dịch này bị mất màu. (d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống. (e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 76: Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hyđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong A là A. 21,76%. B. 17,62%. C. 18,13%. D. 21,24%. Câu 77: Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0t E + 2NaOH X + 2Y X + 2HCl Z + 2NaCl Biết E có công thức phân tử là C4H6O4 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho các phát biểu: (a) Dung dịch chất Z tác dụng được với Cu(OH)2. (b) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (c) Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C, thu được anken. (d) Nhiệt
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_hoa_hoc_12_ma_de_221_nam_hoc_2020.pdf
- dap an hoa hoc.pdf