Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 213) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 53: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được C2H5OH? 
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H3. C. HCOOC3H7. D. HCOOC2H5. 
Câu 54: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? 
A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag. 
Câu 55: Trong phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn? 
A. Etan. B. Benzen. C. Etilen. D. Axetilen. 
Câu 56: Cho kim loại Zn dư vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
khối lượng Ag là 
A. 1,08 gam. B. 1,30 gam. C. 0,65 gam. D. 2,16 gam. 
Câu 57: Đun nóng hỗn hợp gồm 2,3 gam C2H5OH với 4,8 gam CH3COOH có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, thu 
được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là 
A. 5,63. B. 3,52. C. 7,04. D. 4,40. 
Câu 58: Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại? 
A. Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. KNO3. D. AgNO3. 
Câu 59: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? 
A. NaCl. B. NaOH. C. KOH. D. HCl. 
Câu 60: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 
gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là 
A. 9,0. B. 14,4. C. 8,1. D. 18,0. 
Câu 61: Số nhóm cacboxyl và số nhóm amino có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là 
A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 1và 1. D. 2 và 2. 
Câu 62: Metylamin có công thức là 
A. (CH3)2NH. B. C2H5NH2. C. CH3NH2. D. (C2H5)2NH. 
Câu 63: Chất nào sau đây thuộc loại axit cacboxylic? 
A. C2H5OH. B. CH3NH2 C. CH3CHO. D. CH3COOH. 
Câu 64: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? 
A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. 
Câu 65: Công thức của triolein là 
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. 
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. 
Câu 66: Este CH3COOC2H5 có tên gọi là 
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 213) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 213) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 213) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 213 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; 
Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. 
Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp? 
 A. Tơ tằm. B. Cao su thiên nhiên. 
 C. Xenlulozơ. D. Poli butađien. 
Câu 42: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? 
 A. Cho lá nhôm vào dung dịch NaOH. 
 B. Cho lá đồng vào dung dịch gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4. 
 C. Đốt dây sắt trong khí...
 A. Etan. B. Benzen. C. Etilen. D. Axetilen. 
Câu 56: Cho kim loại Zn dư vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
khối lượng Ag là 
 A. 1,08 gam. B. 1,30 gam. C. 0,65 gam. D. 2,16 gam. 
Câu 57: Đun nóng hỗn hợp gồm 2,3 gam C2H5OH với 4,8 gam CH3COOH có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, thu 
được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là 
 A. 5,63. B. 3,52. C. 7,04. D. 4,40. 
Câu 58: Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại? 
 A. Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. KNO3. D. AgNO3. 
Câu 59: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? 
 A. NaCl. B. NaOH. C. KOH. D. HCl. 
Câu 60: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,64 
gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là 
 A. 9,0. B. 14,4. C. 8,1. D. 18,0. 
Câu 61: Số nhóm cacboxyl và số nhóm amino có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là 
 A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 1và 1. D. 2 và 2. 
Câu 62: Metylamin có công thức là 
 A. (CH3)2NH. B. C2H5NH2. C. CH3NH2. D. (C2H5)2NH. 
Câu 63: Chất nào sau đây thuộc loại axit cacboxylic? 
 A. C2H5OH. B. CH3NH2 C. CH3CHO. D. CH3COOH. 
Câu 64: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? 
 A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. 
Câu 65: Công thức của triolein là 
 A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. 
 C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. 
Câu 66: Este CH3COOC2H5 có tên gọi là 
 A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. 
Câu 67: Số liên kết peptit trong tetrapeptit mạch hở là 
 A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 68: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam 
muối. Giá trị của m là 
 A. 8,2. B. 6,7. C. 4,6. D. 3,2. 
Câu 69: Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z (đều là chất lỏng ở điều 
kiện thường, cùng dãy đồng đẳng, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 1,425 mol O2, thu được H2O và 
0,9 mol CO2. Công thức phân tử của Y là 
 A...2O. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol 
KOH và 0,04 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là 
 A. 27,22. B. 28,75. C. 27,76. D. 29,06. 
Câu 76: Cho các phát biểu sau: 
(a) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt. 
(b) Dầu mỡ động thực vật sau khi rán, có thể được tái chế thành nhiên liệu. 
(c) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc nên được dùng làm nguyên liệu trong kĩ thuật tráng gương. 
(d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng. 
(e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly phản ứng được tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch. 
 Số phát biểu đúng là 
 A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 
Bước 1:Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO. 
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. 
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn. 
Cho các phát biểu sau: 
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế etan. 
(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hyđrocacbon. 
(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4 thì các dung dịch này bị mất màu. 
(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống. 
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. 
Số phát biểu đúng là 
 A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 78: Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hyđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế 
tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 
lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong 
A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Y trong A là 
 A. 17,62%. B. 18,13%. C. 21,24%. D. 21,76%. 
 Trang 4/4 - Mã đề thi

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_hoa_hoc_12_ma_de_213_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an hoa hoc.pdf