Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 210) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? 
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. 
Câu 42: Cho kim loại Cu dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối 
lượng Cu đã phản ứng là 
A. 2,16 gam. B. 0,64 gam. C. 1,28 gam. D. 1,08 gam. 
Câu 43: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là 
A. Cr. B. Os. C. Li. D. Fe. 
Câu 44: Etylamin có công thức là 
A. (C2H5)2NH. B. C2H5NH2. C. CH3NH2. D. (CH3)2NH. 
Câu 45: Polisacarit X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người. X được tạo thành trong cây 
xanh nhờ quá trình quang hợp. Chất X là 
A. xenlulozơ. B. fructozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. 
Câu 46: Công thức của tristearin là 
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. 
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. 
Câu 47: Dung dịch nào sau đây có pH > 7? 
A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. H2SO4. 
Câu 48: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? 
A. Tơ tằm. B. Tơ nitron. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6. 
Câu 49: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat  trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam 
ancol. Giá trị của m là 
A. 3,2. B. 4,6. C. 6,7. D. 8,2. 
Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy? 
A. Au. B. Cu. C. Al. D. Fe. 
Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại anđehit? 
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. CH3NH2 
Câu 52: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được sản phẩm 
có HCOOH. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 53: Số liên kết peptit trong pentapeptit mạch hở là 
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 210) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 210) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Hóa học 12 (Mã đề 210) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 210 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: HÓA HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; 
Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. 
Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? 
 A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. 
Câu 42: Cho kim loại Cu dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối 
lượng Cu đã phản ứng là 
 A. 2,16 gam. B. 0,64 gam. C. 1,28 gam. D. 1,08 gam. 
Câu 43: Kim loại... – CH2Cl. C. CH2 = CH2. D. CH2 = CHCl. 
Câu 59: Trong phân tử chất nào sau đây có liên kết ba? 
 A. Benzen. B. Etilen. C. Axetilen. D. Etan. 
Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. 
 B. Amino axit không phản ứng với dung dịch NaOH. 
 C. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất rắn. 
 D. Dung dịch glyxin không làm quỳ tím đổi màu. 
Câu 61: Đun nóng hỗn hợp gồm 2,76 gam C2H5OH với 3,0 gam CH3COOH có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, 
thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là 
 A. 4,40. B. 3,52. C. 4,22. D. 5,28. 
Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? 
 A. Đốt sợi magie trong khí clo. 
 B. Cho lá nhôm vào dung dịch KOH. 
 C. Cho lá đồng vào dung dịch gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4. 
 D. Cho đinh sắt vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. 
Câu 63: Khi cho 3-4 giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch natri photphat, thấy xuất 
hiện 
 A. kết tủa màu trắng. B. kết tủa màu vàng. 
 C. kết tủa màu đen. D. bọt khí thoát ra. 
Câu 64: Cho m gam anilin (C6H5NH2) tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 
được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 10,68 gam. B. 11,16 gam. C. 11,02 gam. D. 11,25 gam. 
Câu 65: Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là 
 A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. 
Câu 66: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được CH3COONa? 
 A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. 
 C. C2H3COOC2H5. D. HCOOC2H5. 
Câu 67: Số nhóm cacboxyl và số nhóm amino có trong một phân tử lysin tương ứng là 
 A. 1và 1. B. 2 và 1. C. 1 và 2. D. 2 và 2. 
Câu 68: Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử yếu nhất là 
 A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Cu. 
Câu 69: Cho E, Y, Z là các chất hữu cơ thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 
 
 
0t E + 2NaOH 2X + Y
 X + HCl Z + NaCl
Biết E có công thức phân tử là C4H6O4 và chỉ chứa một loại nhóm chức. 
Cho các phát biểu: 
(a) Chất Z...trình sản xuất là 90%. Giá trị của m là 
 A. 284,0. B. 210,6. C. 142,0. D. 127,8. 
Câu 75: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: 
Bước 1:Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH và CaO. 
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. 
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn. 
Cho các phát biểu sau: 
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế metan. 
(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hyđrocacbon. 
(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4 thì dung dịch này bị mất màu và xuất hiện kết tủa màu đen. 
(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống. 
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. 
Số phát biểu đúng là 
 A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 
Câu 76: Hỗn hợp A gồm một amin X (no, hai chức, mạch hở) và hai hyđrocacbon mạch hở Y, Z (đồng đẳng kế 
tiếp, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 1,825 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,24 
lít N2 (ở đktc). Mặt khác, 19,3 gam A phản ứng cộng được tối đa với 0,1 mol brom trong dung dịch. Biết trong 
A có hai chất cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của Z trong A là 
 A. 17,62%. B. 18,13%. C. 21,76%. D. 21,24%. 
Câu 77: Đốt cháy 8,56 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (đều được tạo thành từ axit cacboxylic và 
ancol; Mx < MY) cần vừa đủ 0,34 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 8,56 gam E tác dụng với dung 
dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được các ancol cùng dãy 
đồng đẳng và hỗn hợp chất rắn T. Đốt cháy T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,27 gam H2O và 0,075 mol 
Na2CO3. Biết các chất trong T đều có phân tử khối nhỏ hơn 180 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng 
của Y trong 8,56 gam E là 
 A. 1,74. B. 7,10. C. 8,70. D. 1,46. 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 210 
Câu 78: Phát biểu 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_hoa_hoc_12_ma_de_210_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an hoa hoc.pdf