Đề cương ôn tập Học kì II môn Vật lí Lớp 11 cơ bản năm 2020- 202

I.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:  
Câu 1: Tương tác giữa điện tích đứng yên và điện tích chuyển động là 
A. Tương tác hấp dẫn. B. Tương tác điện. 
C. Tương tác từ. D. Vừa tương tác điện vừa tương tác từ. 
Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là 
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó. 
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó. 
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó. 
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh. 
Câu 3: Với  là góc giữa véc tơ cảm ứng từ B và đoạn dây dẫn  có dòng điện I chạy qua, thì lực từ tác dụng lên đoạn dây xác định bởi hệ thức 
A. F = B.I..sin. B. F = B.I..cos. C. F = B.I..cot. D. F = B.I..tan. 
Câu 4: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường 
A. Vuông góc với đường sức từ. B. Nằm theo hướng của đường sức từ. 
C. Nằm theo hướng của lực từ. D. Không có hướng xác định. 
Câu 5: Dùng nam châm thử ta có thể biết được 
A. Độ mạnh yếu của từ trường nơi đặt nam châm thử. 
B. Dạng đường sức từ nơi đặt nam châm thử. 
C. Độ lớn và hướng của véc tơ cảm ứng từ nơi đặt nam châm thử. 
D. Hướng của véc tơ cảm ứng từ nơi đặt nam châm thử. 
Câu 6: Hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau có dòng điện chạy qua tương tác với nhau một lực khá lớn vì 
A. Hai dây dẫn có khối lượng. 
B. Trong hai dây dẫn có các điện tích tự do. 
C. Trong hai dây dẫn có các ion dương dao động quanh nút mạng 
D. Trong hai dây dẫn có các electron tự do chuyển động có hướng. 
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện. 
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ. 
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện. 
D. Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ. 
Câu 8: Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì kết luận không đúng là 
A. lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây. 
B. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây. 
C. lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ. 
D. lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây. 
Câu 9: Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ  
A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện. B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện. 
C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện. D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện. 
Câu 10: Cảm ứng từ bên trong ống dây dài không phụ thuộc vào 
A. Môi trường trong ống dây. B. Chiều dài ống dây. 
C. Đường kính ống dây. D. Dòng điện chạy trong ống dây.
pdf 11 trang Lệ Chi 19/12/2023 7780
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Học kì II môn Vật lí Lớp 11 cơ bản năm 2020- 202", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Học kì II môn Vật lí Lớp 11 cơ bản năm 2020- 202

Đề cương ôn tập Học kì II môn Vật lí Lớp 11 cơ bản năm 2020- 202
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ HỌC KỲ II 
LỚP 11 NĂM HỌC 2020-2021 
I. LÝ THUYẾT: Yêu cầu nắm vững các kiến thức cơ bản trong các bài sau: 
1. Từ trường 
– Khái niệm từ trường. 
– Tính chất đường sức của từ trường. 
2. Lực từ. Cảm ứng từ: 
– Đặc điểm của lực từ : phương, chiều & độ lớn (quy tắc bàn tay trái) 
– Khái niệm cảm ứng từ: biểu thức, phương, chiều, độ lớn & dơn vị. 
3. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt: 
– Cảm ứng từ do dòng điện thẳng gây ra: phương, chiều & độ lớn. 
– Cảm ứng từ do dòng điện tròn gây ra: phương, chiều & độ lớn. 
– Cảm ứng từ do ống dây có dòng điện gây ra: phương, chiều & độ lớn. 
4. Lực Lorenxơ: 
 – Đặc điểm của lực Lorenxơ: phương, chiều & độ lớn ( quy tắc bàn tay trái chiều của điện tích dương và điện tích 
âm) 
5. Từ thông. Cảm ứng điện từ: 
– Nắm được khái niệm của từ thông: Biểu thức, đơn vị. 
– Nắm được hiện tượng cảm ứng điện từ do mạch điện kín gây ra xác định chiều dòng điện cảm ứng. 
– Đặc điểm của d...tác hấp dẫn. B. Tương tác điện. 
C. Tương tác từ. D. Vừa tương tác điện vừa tương tác từ. 
Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là 
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó. 
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó. 
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó. 
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh. 
Câu 3: Với là góc giữa véc tơ cảm ứng từ B
 và đoạn dây dẫn  có dòng điện I chạy qua, thì lực từ tác dụng lên đoạn 
dây xác định bởi hệ thức 
A. F = B.I..sin . B. F = B.I..cos . C. F = B.I..cot . D. F = B.I..tan . 
Câu 4: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường 
A. Vuông góc với đường sức từ. B. Nằm theo hướng của đường sức từ. 
C. Nằm theo hướng của lực từ. D. Không có hướng xác định. 
Câu 5: Dùng nam châm thử ta có thể biết được 
A. Độ mạnh yếu của từ trường nơi đặt nam châm thử. 
B. Dạng đường sức từ nơi đặt nam châm thử. 
C. Độ lớn và hướng của véc tơ cảm ứng từ nơi đặt nam châm thử. 
D. Hướng của véc tơ cảm ứng từ nơi đặt nam châm thử. 
Câu 6: Hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau có dòng điện chạy qua tương tác với nhau một lực khá lớn 
vì 
A. Hai dây dẫn có khối lượng. 
B. Trong hai dây dẫn có các điện tích tự do. 
C. Trong hai dây dẫn có các ion dương dao động quanh nút mạng 
D. Trong hai dây dẫn có các electron tự do chuyển động có hướng. 
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện. 
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ. 
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện. 
D. Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ. 
Câu 8: Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì kết luận không đúng là 
A. lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây. 
B. lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây. 
C. lực từ chỉ tác d...hỉ có từ trường mới làm lệch được quỹ đạo chuyển động của electron. 
B. Chỉ có điện trường mới làm lệch được quỹ đạo chuyển động của electron. 
C. Từ trường và điện trường không thể làm lệch quỹ đạo chuyển động của electron. 
D. Từ trường và điện trường đều có thể làm lệch được quỹ đạo chuyển động của electron. 
Câu 17: Khi một electron bay vào vùng từ trường theo quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ, thì 
A. Chuyển động của electron tiếp tục không bị thay đổi. 
B. Hướng chuyển động của electron bị thay đổi. 
C. Độ lớn vận tốc của electron bị thay đổi. 
D. Động năng của electron bị thay đổi. 
Câu 18: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và cectơ pháp tuyến là . 
Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức 
A. = BS.sin B.= BS.cos C.= BS.tan D.  = BS.ctan 
Câu 19:Trong hệ SI đơn vị của hệ số tự cảm là 
A. Tesla (T). B. Henry (H). C. Vêbe (Wb). D. Fara (F). 
Câu 20: Trong một mạch kín dòng điện cảm ứng xuất hiện khi 
A. trong mạch có một nguồn điện. 
B. mạch điện được đặt trong một từ trường đều. 
C. mạch điện được đặt trong một từ trường không đều 
D. từ thông qua mạch điện biến thiên theo thời gian. 
Câu 21: Thiết bị điện nào sau đây ứng dụng tác dụng có lợi của dòng điện Fu-cô? 
A. Công tơ điện. B. Quạt điện. 
C. Máy bơm nước. D. Biến thế. 
Câu 22: Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô sẽ xuất hiện trong 
A. bàn là điện. B. bếp điện. C. quạt điện. D. ấm điện. 
Câu 23: Chọn câu sai về dòng điện Fu-cô? 
A. Dòng điện Fu-cô không phải là dòng điện cảm ứng. 
B. Hiện tượng xuất hiện dòng điện Fu-cô thực chất là hiện tượng cảm ứng điện từ. 
C. Dòng điện Fu-cô trong đồng hồ đếm điện năng là dòng điện có lợi. 
D. Dòng điện Fu-cô trong lõi sắt của máy biến thế là dòng điện có hại. 
Câu 24: Dòng điện Phucô là 
A. dòng điện chạy trong khối vật dẫn 
B. dòng điện cảm ứng sinh ra trong mạch kín khi từ thông qua mạch biến thiên. 
C. dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật dẫn khi vật dẫn chuyển độ

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_11_co_ban_nam_2020.pdf