Chuyên đề ôn tập Toán Lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề ôn tập Toán Lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề ôn tập Toán Lớp 7 - Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)

BÀI 3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) Mục tiêu Kiến thức + Nắm được cách vẽ một tam giác khi biết độ dài ba cạnh. + Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. Kĩ năng + Biết vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. + Nhận biết và chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh. + Chứng minh các góc tương ứng bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Biết trình bày và lập luận chặt chẽ trong bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai góc bằng nhau. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu ∆ABC và ∆A’B’C’ có: AB AB BC BC AC AC thì ABC ABC ccc.. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Vẽ tam giác khi biết ba cạnh Phương pháp giải Vẽ một tam giác ABC biết độ dài ba cạnh: BC a; AC b và AB c . Bước 1. Bước 1. Vẽ đoạn thẳng BC a . Bước 2. Xác định đỉnh A. Bước 2. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính c và vẽ cung tròn tâm C bán kính b. Hai cung tròn cắt nhau tại điểm A. Bước 3. Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ∆ABC Bước 3. Ví dụ mẫu Trang 2 Ví dụ. Vẽ tam giác ABC biết AB 3 cmBC , 5 cmAC , 4 cm. Hướng dẫn giải - Vẽ đoạn thẳng BC 5 cm. - Xác định đỉnh A. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm và cung tròn tâm C bán kính 4cm. Hai cung tròn cắt nhau tại điểm A. - Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ∆ABC. Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Vẽ tam giác MNP biết MN 2 cmNP , 3 cmMP , 4 cm . Câu 2: Vẽ tam giác DEF biết độ dài mỗi cạnh bằng 4 cm. Nhận xét về các góc trong tam giác vừa vẽ Dạng 2: Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh Phương pháp giải Ví dụ: Cho hình vẽ. Chứng minh rằng ABD CDB Hướng dẫn giải Bước 1. Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau: cạnh - Xét ∆ABD và ∆CDB có cạnh - cạnh AB CD (giả thiết) BD chung AD CB (giả thiết) Bước 2. Kết luận hai tam giác bằng nhau. Suy ra ABD CDB c.. c c Ví dụ mẫu Ví dụ. Cho ∆ABC, M là trung điểm BC, N là một điểm trong tam giác sao cho NB NC . Chứng minh: NMB NMC Hướng dẫn giải Trang 3 Xét ∆NMB và ∆NMC, ta có: NM là cạnh chung. NB NC (giả thiết). MB MC (do M là trung điểm của BC). Do đó NMB NMC ccc.. . Bài tập tự luyện dạng 2 Chọn đáp án đúng trong các câu 1 và câu 2 Câu 1: Quan sát hình bên. Để ABC DCB theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh thì cần thêm điều kiện A. AC BC . B. AC DB . C. BD BC . D. AB AD . Câu 2: Cho ∆ABC và ∆A’B’C’ có AB AC ; AC AB ' và BC CB . Trong các khẳng định sau khẳng định nào là khẳng định đúng? A. ABC ACB . B. ABC ABC . C. ABC BCA . D. ABC BAC . Câu 3: Chỉ ra cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ sau: Dạng 3: Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai góc bằng nhau Phương pháp giải Để chứng minh hai góc bằng nhau, ta có thể chứng Ví dụ: Cho ∆ABC có AB AC . D,E thuộc cạnh minh hai tam giác bằng nhau có chứa hai góc tương BC sao cho BD DE EC . Biết AD AE . Trang 4 ứng đó. Chứng minh: EAB DAC . Hướng dẫn giải Bước 1. Xét hai tam giác có chứa hai góc cần chứng minh. Xét ∆ABE và ∆ACD có AB AC Bước 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau. AE AD 2 BE CD (vì cùng bằng BC ). Bước 3. Suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau. 3 Do đó ABE ACD ccc.. . Suy ra EAB DAC (hai góc tương ứng). Ví dụ mẫu Ví dụ. Tính số đo của góc B trong hình vẽ sau: Hướng dẫn giải Xét ∆ADC và ∆ADB có AC AB (giả thiết) CD BD (giả thiết) AD là cạnh chung. Do đó ADC ADB ccc.. . Suy ra ACD ABD (hai góc tương ứng). Mà ACD 30 nên B ABD 30 . Bài tập tự luyện dạng 3 Câu 1: Cho bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn (O) sao cho AB CD . Chứng minh rằng a) AOB COD . Trang 5 b) AOB COD . Câu 2: Cho ∆ABC có AB AC . Trên cạnh BC lấy hai điểm M và N sao cho BM MN NC . Biết AM AN , chứng minh rằng a) AMB ANC . b) ABN ACM . Câu 3: Cho hình vẽ bên. Chứng minh rằng: a) AOD COB . b) AD// BC . Câu 4: Cho góc xOy là góc nhọn. Trên tia Ox và Oy lần lượt lấy hai điểm điểm A và B sao cho OA OB . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Chứng minh OM là tia phân giác của góc xOy. Câu 5: Cho ∆ABC, có AB AC . Lấy hai điểm D, E lần lượt thuộc cạnh BC sao cho BD DE EC . Biết AD AE . a) Chứng minh EAB DAC . b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của góc DAE. Trang 6 ĐÁP ÁN Dạng 1. Vẽ tam giác khi biết ba cạnh Câu 1: - Vẽ đoạn thẳng MP 4 cm - Xác định đỉnh N. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ MP, vẽ cung tròn tâm M, bán kính 2cm và cung tròn tâm P bán kính 3cm. Hai cung tròn cắt nhau tại điểm N. - Vẽ các đoạn thẳng MN, NP ta được ∆MNP. Câu 2: - Vẽ đoạn thẳng EF 4 cm . - Xác định đỉnh D. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ EF, vẽ cung tròn tâm E bán kính 4cm và cung tròn tâm F bán kính 4cm. Hai cung tròn cắt nhau tại điểm D. - Vẽ các đoạn thẳng DE, DF ta được ∆DEF. Nhận xét: ∆DEF có D E F 60 và DE DF EF . Dạng 2. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh Câu 1: Chọn B Xét ∆ABC và ∆DCB có AB CD ; BC chung. Do đó để ABC DCB thì cần thêm điều kiện về cạnh là AC BD . Câu 2: Chọn A Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có AB AC ; AC AB và BC CB . Vì AB AC ; AC AB nên A và A'; B và C’; C và B' là các cặp đỉnh tương ứng. Trang 7 Suy ra ABC ACB . Câu 3: Xét ∆OAD và ∆OCB có OA OC; OD OB ; AD BC . Do đó OAD OCB ccc.. . Dạng 3. Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai góc bằng nhau Câu 1: a) Xét ∆AOB và ∆COD, ta có AB CD (giả thiết); OA OC R ; OB OD R ; Do đó AOB COD ccc.. . b) Theo câu a ta có AOB COD nên AOB COD (hai góc tương ứng). Câu 2: Trang 8 a) Xét ∆AMB và ∆ANC, ta có AM AN (giả thiết); MB NC (giả thiết); AB AC (giả thiết). Do đó AMB ANC ccc.. . b) Theo câu a) suy ra ABM ACN (hai góc tương ứng) hay ABN ACM . Câu 3: a) Xét ∆AOD và ∆COB, ta có: AD BC (giả thiết); AO OC (giả thiết); OD OB (giả thiết); Do đó AOD COB ccc.. b) Theo câu a) suy ra ADO CBO (hai góc tương ứng). Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AD// BC Câu 4: Xét ∆AOM và ∆BOM, ta có OA OB (giả thiết); AM BM (giả thiết); OM là cạnh chung. Do đó AOM BOM ccc.. . Trang 9 Suy ra AOM BOM (hai góc tương ứng). Suy ra OM là tia phân giác của xOy . Câu 5: 2 a) Vì BD DE EC nên BE CD BC . 3 Xét ∆ABE và ∆ACD, ta có AE AD (giả thiết); AB AC (giả thiết); BE CD (chứng minh trên). Do đó ABE ACD ccc.. . Suy ra EAB DAC (hai góc tương ứng). b) Xét ∆ABM và ∆ACM ta có AB AC (giả thiết) BM CM (do M là trung điểm của BC) AM là cạnh chung. Do đó ABM ACM ccc.. Suy ra BAM CAM (hai góc tương ứng) Theo câu a) có BAE CAD . Ta có BAE BAM CAD CAM . Suy ra EAM DAM . Vậy AM là tia phân giác của DAE . Trang 10
File đính kèm:
chuyen_de_on_tap_toan_lop_7_bai_3_truong_hop_bang_nhau_thu_n.pdf