Bài kiểm tra cuối môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Đồng Tâm (Có đáp án)
A. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng:
Giáo viên cho học sinh một đoạn trong các bài và trả lời 1 câu hỏi nội dung đoạn đọc.
II. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt:
Đọc thầm đoạn văn sau: Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông về rét ơi là rét.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1. Mỗi năm có mấy mùa?
A. Hai mùa B. Bốn mùa C. Ba mùa D. Năm mùa
Câu 2. Mùa Hạ tiết trời như thế nào?
A. Mát mẻ B. Rét C. Nóng bức D. Ấm áp
Câu 3. Bài văn trên có mấy câu?
A. 2 câu B. 3 câu. C. 4 câu D. 5 câu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra cuối môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Đồng Tâm (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT LẠC THỦY TRƯỜNG TH XÃ ĐỒNG TÂM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2017- 2018 Môn: Tiếng Việt - lớp 1 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:......................................... Lớp : 1 ...... Giáo viên coi: .............................. Giáo viên chấm: ........................... Điểm Nhận xét của giáo viên .. . A. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh một đoạn trong các bài và trả lời 1 câu hỏi nội dung đoạn đọc. II. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt: Đọc thầm đoạn văn sau: Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông về rét ơi là rét. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1. Mỗi năm có mấy mùa? A. Hai mùa B. Bốn mùa C. Ba mùa D. Năm mùa Câu 2. Mùa Hạ tiết trời như thế nào? A. Mát mẻ .... Điểm Nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng và làm các bài tập sau: Bài 1. a) Trong các số: 65 , 78 , 94 , 37. Số nào lớn nhất ? A . 92 B . 78 C . 94 D . 65 b) Trong các số : 65 , 78 , 94 , 37. số nào bé nhất? A . 32 B . 35 C . 31 D . 37 Bài 2 a) số liền sau của 54 là : A . 52 B . 55 C . 53 D . 51 b) số liền trước của 70 là : A . 72 B . 68 C . 69 D . 74 Bài 3. 32 + 50 = ? A . 62 B . 72 C . 82 D . 52 Bài 4. Trong các số 15 ; 66 ; 40 ; 09 ; 70, Số tròn chục là: A. 15 ; 40 B. 66; 40 C. 40 ; 70 D. 09 ; 70 Bài 5. Một tuần lễ có mấy ngày? A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 10 ngày Bài 6. 84 + 4 - 7 = . . . . . A. 80 B. 85 C. 83 D. 81 Bài 7. Tính. 14 + 3 - 7 = ........ 40 cm + 30 cm = Bài 8. Đặt tính rồi tính : 30 + 40 19 - 9 14 + 3 60 - 30 Bài 9. Hà có 25 que tính, Lan có 34 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính ? Bài giải Bài 10 : Vẽ thêm 1 đoạn thẳng để có 1 hình vuông và 1 hình tam giác. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 I. KIỂM TRA ĐỌC 1, Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc thành tiếng (6 đ) + Đọc đúng, to, rõ ràng tốc độ đọc khoảng 30 tiếng / phút thì cho 6 điểm. Nếu tốc độ đọc dưới 30 tiếng/phút thì tùy vào tốc độ đọc để đánh giá cho điểm 5,5 - 5,0 - 4,5, - .... + Trả lời được 1 câu hỏi trong bài đọc (1 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt (3 đ) Trả lời đúng mỗi câu 0,5 điểm Câu 1- 0,5 điểm. Câu 2- 0,5 điểm. Câu 3 - 0,5 điểm Câu 4 - 1 điểm.. Câu 5 - 0,5 điểm II, PHẦN KIỂM TRA VIẾT. 1, Viết chính tả. (6 điểm) Giáo viên đọc từng từ cho HS viết bài Bàn tay mẹ Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. - Viết đúng, đẹp, sạch sẽ. (6 điểm) - Viết đúng nhưng chưa thật đẹp (5- 5,5 điểm). - Tùy vào mức độ sai của mỗi bài GV cho điểm cho thích hợp nhằm động viên khuyến khích học sinh. Bài tập (4 điểm:
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2017_2018_tru.doc