Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 15: Ôn tập về giải toán trang 17, 18 - Lê Thị Lam
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 15: Ôn tập về giải toán trang 17, 18 - Lê Thị Lam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 5 - Tiết 15: Ôn tập về giải toán trang 17, 18 - Lê Thị Lam

TOÁN TIẾT 15: Ôn tập về giải toán (SGK – 17, 18) TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán 1. Ôn tập bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. v Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó? Tỉ số của hai số là có nghĩa là gì? Có nghĩa là số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là 6 phần như thế. Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Con hãy nhắc lại các bước tính: Bước 1: Lập sơ đồ các phần bằng nhau. Bước 2: Xác định tổng số phần bằng nhau, tìm một phần bằng bao nhiêu đơn vị. Bước 3: Tìm số lớn và tìm số bé. TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán v Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó? Bài giải: Sơ đồ: Số bé: Số lớn: ? 121 ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Giá trị một phần là: 121 : 11 = 11 Số bé là: 11 x 5 = 55 Số lớn là: 11 x 6 = 66 ( 121 – 55 = 66 ) Đáp số: Số bé: 55 ; số lớn 66 TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán 1. Ôn tập bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. v Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó? BÀI GiẢI Số bé là: 121 : (6+5) x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: Số bé: 55 ; số lớn 66 TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán 2. Ôn tập bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. v Bài toán 2: Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó? Tỉ số của hai số là có nghĩa là gì? Có nghĩa là số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán v Bài toán 2: Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó? Bài giải: ? v Sơ đồ: Số bé 192 Số lớn ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Giá trị một phần là : 192 : 2 = 96 Số bé là: 96 x 3 = 288 Số lớn là: 96 x 5 = 480 ( hoặc 288 + 192 = 480 ) Đáp số: Số bé: 288 ; số lớn: 480 TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán * Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số, ta làm như thế nào? Bước 1: Lập sơ đồ các phần bằng nhau. Bước 2: Xác định tổng số phần bằng nhau, tìm một phần bằng bao nhiêu đơn vị. Bước 3: Tìm số lớn và tìm số bé. * Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số, ta làm như thế nào? Bước 1: Lập sơ đồ các phần bằng nhau. Bước 2: Xác định hiệu số phần bằng nhau, tìm một phần bằng bao nhiêu đơn vị. Bước 3: Tìm số lớn và tìm số bé. Cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số” có gì khác với giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số”? TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán v Bài 1. a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. Bài toán ý a thuộc dạng toán gì? Nêu cách làm. Bài toán ý b có gì khác bài toán ý a? Nêu cách làm. TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. ? Sơ đồ:Số thứ nhất 80 Số thứ hai ? Tổng số phần bằng nhau: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: số thứ nhất:35; số thứ hai: 45 TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán a) Tổng của hai số là 80. Số thứ? nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. Cách 2 BÀI GIẢI Số thứ nhất là: 80 : (7+9) x 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: số thứ nhất:35; số thứ hai: 45 TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. ? Số thứ nhất: Số thứ hai: ? 55 Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5( phần ) Số thứ nhất là: 55 : 5 x 9 = 99 Số thứ hai là: 99 – 55 = 44 Đáp số: Số thứ nhất: 99; số thứ hai: 44 TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Tìm hai số đó. Cách 2 BÀI GIẢI Số thứ nhất là: 55 : 5 x 9 = 99 Số thứ hai là: 99 – 55 = 44 Đáp số: Số thứ nhất: 99; số thứ hai: 44 TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán Bài 2: Số lít nướ c mắm loaị I có nhiều hơn số lít nướ c mắm loaị II là 12 lít. Hỏi mỗi loaị có bao nhiêu lít nướ c mắm, biết rằng số lít nướ c mắm loaị I gấp 3 lần số lít nướ c mắm loaị II? Gợi ý: TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán Bài 2: Số lít nướ c mắm loaị I có nhiều hơn số lít nướ c mắm loaị II là 12 lít. Hỏi mỗi loaị có bao nhiêu lít nướ c mắm, biết rằng số lít nướ c mắm loaị I gấp 3 lần số lít nướ c mắm loaị II? Bài giải Ta có sơ đồ: ? Loaị I: Loaị II ́ ? 12 lit Theo sơ đồ, hiêụ số phần bằng nhau là 3 - 1 = 2(phần) Số lít nướ c mắ m loaị I (số lớ n) là 12 : 2 x 3 = 18 (lít) Số lít nướ c mắ m loaị II (số bé) là 18 – 12 = 6 (lít) Đá p số: Loại I:18 lít và loại II: 6 lít TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán Số lít nướ c mắm loaị I có nhiều hơn số lít nướ c mắm loaị II là 12 lít. Hỏi mỗi loaị có bao nhiêu lít nướ c mắm, biết rằng số lít nướ c mắm loaị I gấp 3 lần số lít nướ c mắm loaị II? Cách 2 BÀI GIẢI Số lít nướ c mắ m loaị I là 12 : 2 x 3 = 18 (lít) Số lít nướ c mắ m loaị II là 18 – 12 = 6 (lít) Đá p số: Loại I:18 lít và loại II: 6 lít TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán Bài 3: Môṭ vườn hoa hiǹ h chữ nhâṭ có chu vi là 120 m. Chiều rôṇ g bằng chiều dài. a. Tính chiều dài, chiều rôṇ g vườn hoa đó. b. Người ta sử duṇ g diêṇ tích vườn hoa để làm lố i đi. Hỏi diêṇ tích lố i đi là bao nhiêu mét vuông? Ý a là dạng toán gì ? Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Dựa vào đâu ta biết được tổng của chiều dài và chiều rộng( tổng của hai số)? Dựa vào chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là 120 cm. Ta lấy chu vi chia 2 chính là tổng của chiều dài và chiều rộng. Ý b là dạng toán gì? Dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau. TOÁN: Tiết 15: Ôn tập về giải toán Bài giải a. Nử a chu vi hiǹ h chữ nhâṭ là: 120 : 2 = 60 (m) ?m Ta có sơ đồ: Chiều rôṇ g: 60m Chiều dài: ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rôṇ g vườn hoa hiǹ h chữ nhâṭ là: 60 : 12 x 5= 25 (m) Chiều dài vườn hoa hiǹ h chữ nhâṭ là: 60 – 25 = 35 (m) b. Diêṇ tích vườn hoa là: 35 x 25 = 875 (m2) Diêṇ tích lố i đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đá p số : a. Chiều dài: 35 và chiều rộng: 25 m; b. 35 m2 Nội dung cần nhớ Bước 1. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng Bước 2. Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau Bước 3. Tìm số lớn, tìm số bé
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tiet_15_on_tap_ve_giai_toan_trang_17_18.ppt